Cài đặt và cấu hình XCache PHP 5 Redhat CentOS Fedora

Tác giả CCNACCNP, T.Tư 16, 2019, 06:40:56 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.

Cài đặt và cấu hình XCache PHP 5 Redhat CentOS Fedora


1. Giới thiệu.

XCache là một trình mã hóa opcode mã nguồn mở, có nghĩa là nó tăng tốc hiệu năng của PHP trên các máy chủ. Nó tối ưu hóa hiệu suất bằng cách loại bỏ thời gian biên dịch các tập lệnh PHP bằng cách lưu trữ trạng thái đã biên dịch của các tập lệnh PHP vào RAM và sử dụng phiên bản được biên dịch trực tiếp từ RAM. Điều này sẽ tăng tốc độ thời gian tạo trang lên tới 5 lần vì nó cũng tối ưu hóa nhiều khía cạnh khác của tập lệnh PHP và giảm tải máy chủ.
2. Cài đặt và cấu hình xCache.Bước 1: Tải về mã nguồn xCahce.

       
  • Sử dụng lệnh wget để tải về bản phát hành ổn định mới nhất.
Mã nguồn [Chọn]
# cd /opt
# wget https://xcache.lighttpsd.net/pub/Releases/1.2.1/xcache-1.2.1.tar.gz


Bước  2: Giải nén gói tar.gz.

       
  • Sử dụng lệnh tar như sau để giải nén.
Mã nguồn [Chọn]
# tar -zxvf xcache-1.2.1.tar.gz
# cd xcache-1.2.1


Bước 3: Biên dịch và cài đặt xCahce.

       
  • Sử dụng lệnh phpize để chuẩn bị xCache làm phần mở rộng PHP để biên dịch.
Mã nguồn [Chọn]
# phpize
# ./configure --enable-xcache
# make
# make install

Mã nguồn [Chọn]
64 bit PHP module installed at /usr/lib64/php/modules/xcache.so
32 bit PHP module installed at /usr/lib/php/modules/xcache.so


Bước 4: Tạo tập tin cấu hình của xCache xcache.ini.

       
  • Trong RHEL/CentOS, bạn thường đặt cấu hình của PHP tại thư mục /etc/php.d/.
Mã nguồn [Chọn]
# cd /etc/php.d/

       
  • Nội dung tập tin xcache.ini sẽ như sau đây.
Mã nguồn [Chọn]
# vi xcache.ini

Mã nguồn [Chọn]
[xcache-common]
; change me - 64 bit php => /usr/lib64/php/modules/xcache.so
; 32 bit php => /usr/lib/php/modules/xcache.so
zend_extension = /usr/lib64/php/modules/xcache.so

[xcache.admin]
xcache.admin.auth = On
xcache.admin.user = "mOo"
; xcache.admin.pass = md5($your_password)
xcache.admin.pass = ""

[xcache]
xcache.shm_scheme =        "mmap"
xcache.size  =               32M
xcache.count =                 1
xcache.slots =                8K
xcache.ttl   =              3600
xcache.gc_interval =         300

; Same as aboves but for variable cache
; If you don't know for sure that you need this, you probably don't
xcache.var_size  =            0M
xcache.var_count =             1
xcache.var_slots =            8K
xcache.var_ttl   =             0
xcache.var_maxttl   =          0
xcache.var_gc_interval =     300

; N/A for /dev/zero
xcache.readonly_protection = Off

xcache.mmap_path =    "/dev/zero"

xcache.cacher =               On
xcache.stat   =               On


       
  • Lưu lại sự thay đổi và đóng tập tin.
  • Ngoài ra các bạn cũng có thể sao chép xcache.ini mặc định sang /etc/php.d/
Mã nguồn [Chọn]
# cp xcache.ini /etc/php.d/
# vi /etc/php.d/xcache.ini


       
  • Khởi động lại máy chủ Web Apache của bạn.
Mã nguồn [Chọn]
# service httpsd restart

       
  • Nếu bạn đang sử dụng máy chủ Web Lighttpsd, hãy gõ lệnh sau đây.
Mã nguồn [Chọn]
# service lighttpsd restart

Bước 5: Kiểm tra sự hoạt động của xCache.

       
  • Sử dụng lệnh sau để kiểm tra xem xCache có đang hoạt động như chúng ta đã cấu hình không.
Mã nguồn [Chọn]
# php -v

       
  • Kết quả sẽ như sau.
Mã nguồn [Chọn]
PHP 5.1.6 (cli) (built: Nov 20 2007 11:11:52) Copyright (c) 1997-2006 The PHP Group
Zend Engine v2.1.0, Copyright (c) 1998-2006 Zend Technologies
    with XCache v1.2.1, Copyright (c) 2005-2007, by mOo
Bạn sẽ thấy dòng "XCache v1.2.1, Copyright (c) 2005-2007, by mOo"


Như vậy chúng ta đã vừa trải qua quá trình cài đặt và cấu hình xCache cho PHP Apache nhằm tối ưu thêm hiệu suất và tốc độ tải trang của Website các bạn.

Nếu các bạn có ý kiến gì hay hơn trong việc tối ưu xCache cho PHPApache thì hãy nhớ chia sẻ với mọi người qua bình luận bên dưới.