Cách mua thẻ SD: Giải thích về cấp tốc độ, kích thước và dung lượng

Tác giả sysadmin, T.Mười 09, 2022, 01:06:13 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.

Cách mua thẻ SD: Giải thích về cấp tốc độ, kích thước và dung lượng


Thẻ Kỹ thuật số Bảo mật (SD) được sử dụng trong máy ảnh kỹ thuật số, máy nghe nhạc, điện thoại thông minh, máy tính bảng và thậm chí cả máy tính xách tay. Nhưng không phải tất cả các thẻ SD đều được tạo ra như nhau — bạn sẽ tìm thấy các loại tốc độ, kích thước vật lý và dung lượng khác nhau để xem xét.


Một số thiết bị, như máy ảnh, có thể yêu cầu thẻ SD cho vùng lưu trữ chính của chúng. Các thiết bị khác, chẳng hạn như  điện thoại thông minh, máy tính bảng và thậm chí cả máy tính, có thể cung cấp khả năng sử dụng thẻ SD để tăng dung lượng lưu trữ hoặc làm cho thẻ di động. Tuy nhiên, các thiết bị khác nhau yêu cầu các loại thẻ SD khác nhau. Dưới đây là những điểm khác biệt bạn cần lưu ý khi chọn thẻ SD phù hợp cho thiết bị của mình.

1. Các lớp tốc độ

Không phải tất cả các thẻ SD đều cung cấp tốc độ như nhau. Điều này quan trọng đối với một số nhiệm vụ hơn những nhiệm vụ khác. Ví dụ: nếu bạn là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp chụp ảnh liên tiếp nhanh chóng trên máy ảnh DSLR  và lưu chúng ở  định dạng RAW độ phân giải cao, bạn sẽ muốn có thẻ SD nhanh nhất mà bạn có thể nhận được. Điều này sẽ cho phép máy ảnh của bạn lưu ảnh nhanh nhất có thể.

Thẻ SD nhanh cũng rất quan trọng nếu bạn muốn quay video độ phân giải cao và lưu trực tiếp vào thẻ SD. Nếu bạn chỉ chụp một vài bức ảnh trên một máy ảnh thông thường hoặc sử dụng thẻ SD để lưu trữ một số tệp phương tiện trên điện thoại thông minh của mình, thì tốc độ không quan trọng bằng.

Các nhà sản xuất sử dụng "lớp tốc độ" để đo tốc độ của thẻ SD. Hiệp hội SD xác định tiêu chuẩn thẻ SD không thực sự xác định tốc độ chính xác liên quan đến các lớp này, nhưng họ cung cấp hướng dẫn.

Có bốn loại tốc độ khác nhau: 10 (tốc độ đọc / ghi 10MB / giây), 6 (6MB / giây), 4 (4MB / giây) và 2 (2MB / giây). Class 10 là tốc độ nhanh nhất, phù hợp cho "quay video full HD" và "quay HD liên tiếp". Class 2 là loại chậm nhất, phù hợp để quay video độ nét tiêu chuẩn. Cả lớp 4 và 6 đều được coi là phù hợp để quay video độ nét cao.

Ngoài ra còn có hai lớp tốc độ Ultra High Speed (UHS), 1 (tốc độ đọc / ghi 10MB / giây) và 3 (30MB / giây). Những điểm đánh dấu này chủ yếu dành cho các thiết bị được thiết kế để sử dụng chuyên nghiệp, nhưng bạn sẽ tìm thấy chúng trên hầu hết các thẻ SD hiện nay.

Và cuối cùng, có các lớp Tốc độ Video. Các lớp này bao gồm V90 (hỗ trợ quay video 8K), V60 (quay 4K), V30 (video HD / Full HD) và V10 và V6 (video tiêu chuẩn).

Dưới đây là các biểu trưng tốc độ lớp SD được liên kết:


Có thể bạn sẽ ổn với thẻ SD loại 4 hoặc 6 để sử dụng thông thường trong máy ảnh kỹ thuật số, điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng. Thẻ Class 10 lý tưởng nếu bạn đang quay video độ phân giải cao hoặc ảnh RAW. Những ngày này, thẻ loại 2 đang có xu hướng chậm chạp, vì vậy bạn có thể muốn tránh chúng cho tất cả, trừ máy ảnh kỹ thuật số rẻ nhất. Rốt cuộc, ngay cả một chiếc điện thoại thông minh giá rẻ cũng có thể quay video HD.

Cấp tốc độ của thẻ SD được xác định trên chính thẻ SD — chỉ cần tìm biểu tượng. Bạn cũng sẽ thấy loại tốc độ trên danh sách cửa hàng trực tuyến hoặc trên bao bì của thẻ khi mua nó. Ví dụ: trong ảnh dưới đây, thẻ SD có các điểm đánh dấu cho tốc độ 10, tốc độ UHS 3 và tốc độ video 30.


Nếu bạn không thấy biểu tượng cấp tốc độ, bạn có thẻ SD cấp 0. Những thẻ này được thiết kế và sản xuất trước khi hệ thống xếp hạng tốc độ được giới thiệu. Chúng có thể chậm hơn cả thẻ loại 2.

2. Kích thước vật lý (SD, MiniSD và microSD)

Thẻ SD cũng có nhiều kích cỡ khác nhau. Bạn sẽ tìm thấy thẻ SD tiêu chuẩn, thẻ miniSD và thẻ nhớ microSD.

Thẻ SD tiêu chuẩn là thẻ lớn nhất, mặc dù chúng vẫn khá nhỏ. Chúng có kích thước 32x24x2,1mm và chỉ nặng hai gam. Hầu hết các máy ảnh kỹ thuật số tiêu dùng được rao bán ngày nay vẫn sử dụng thẻ SD tiêu chuẩn. Chúng có thiết kế "cắt góc" quen thuộc.

Thẻ miniSD nhỏ hơn thẻ SD tiêu chuẩn, có kích thước 21,5x20x1,4mm và nặng khoảng 0,8 gram. Đây là kích thước ít phổ biến nhất hiện nay. Thẻ miniSD được thiết kế để đặc biệt nhỏ cho điện thoại di động, nhưng giờ đây chúng ta có kích thước nhỏ hơn nữa — thẻ microSD — miniSD không còn quá phổ biến.

Thẻ microSD có kích thước nhỏ nhất của thẻ SD, có kích thước 15x11x1mm và trọng lượng chỉ 0,25 gram. Những thẻ này được sử dụng trong hầu hết điện thoại di động, điện thoại thông minh và máy bay không người lái hỗ trợ thẻ SD. Chúng cũng được sử dụng trong nhiều thiết bị khác, chẳng hạn như máy tính bảng.

Chọn kích thước thực sự chỉ là về những gì phù hợp với thiết bị bạn có. Thẻ SD sẽ chỉ phù hợp với các khe cắm phù hợp. Bạn không thể cắm thẻ microSD vào khe cắm thẻ SD tiêu chuẩn. Tuy nhiên, bạn có thể mua bộ điều hợp cho phép bạn cắm thẻ SD nhỏ hơn vào dạng thẻ SD lớn hơn và lắp nó vào khe cắm thích hợp. Dưới đây, bạn có thể thấy bộ điều hợp cho phép bạn sử dụng thẻ nhớ microSD trong khe cắm thẻ SD tiêu chuẩn.


3. Dung lượng (Kích thước lưu trữ)

Giống như ổ đĩa flash USB, ổ cứng, ổ đĩa thể rắn và các phương tiện lưu trữ khác, thẻ SD có thể có dung lượng lưu trữ khác nhau.

Nhưng sự khác biệt giữa dung lượng thẻ SD không dừng lại ở đó. Thẻ Dung lượng tiêu chuẩn SD (SDSC) có kích thước từ 1MB đến 2GB (và đôi khi thậm chí là 4GB — mặc dù đó không phải là tiêu chuẩn). Tiêu chuẩn Dung lượng cao SD (SDHC) được tạo ra sau đó và cho phép thẻ có kích thước từ 2GB đến 32GB. Một tiêu chuẩn gần đây hơn nữa, Dung lượng mở rộng SD (SDXC) cho phép thẻ có kích thước từ 32 GB đến 2TB.

Để sử dụng thẻ SDHC hoặc SDXC, bạn cần đảm bảo thiết bị của mình hỗ trợ các tiêu chuẩn đó. Tại thời điểm này, phần lớn các thiết bị nên hỗ trợ SDHC. Trên thực tế, thẻ SD bạn có có thể là thẻ SDHC. SDXC mới hơn và ít phổ biến hơn.


Khi mua thẻ SD, bạn sẽ cần mua loại tốc độ, kích thước và dung lượng phù hợp với nhu cầu của mình. Hãy nhớ kiểm tra xem thiết bị của bạn hỗ trợ những gì và xem xét tốc độ và dung lượng bạn thực sự cần.