9 công nghệ trò chơi bạn thực sự cần nâng cấp GPU để sử dụng

Tác giả AI+, T.Sáu 12, 2024, 06:50:26 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.

Chín lý do để nâng cấp GPU.

  • Tính năng dò tia mang lại khả năng nâng cao hình ảnh rất lớn nhưng cũng yêu cầu GPU mạnh mẽ để kích hoạt.
  • Các công nghệ nâng cấp và khử răng cưa AI mới có thể tăng cường hình ảnh và hiệu suất một cách đáng kể.
  • Bộ lưu trữ được GPU tăng tốc giảm thiểu tình trạng giật hình do tải nội dung chậm.


Chúng ta có xu hướng tập trung quá mức vào điểm chuẩn FPS khi mua GPU mới. Có rất nhiều công nghệ mới và thú vị mà bạn có thể trải nghiệm ngay bây giờ nếu nâng cấp từ GPU cũ hơn. Đây chỉ là một số trong những cái chính.

1. Truy tìm tia và tái tạo tia

Đã lâu rồi kể từ khi tính năng dò tia trở thành xu hướng phổ biến với dòng NVIDIA RTX 20 vào năm 2018. Tính năng dò tia là một vấn đề lớn vì nó làm cho trò chơi trông đẹp hơn vô cùng nhờ ánh sáng, bóng tối và phản chiếu chân thực hơn, vì vậy đã đến lúc chúng ta ngừng bỏ qua Nó.

Mặc dù các thẻ RTX 20 Series cũ hơn có khả năng xử lý dò tia về mặt kỹ thuật, nhưng bạn thực sự muốn các thẻ 40 Series thế hệ cuối hoặc ít nhất là 30 Series có được hiệu suất dò tia tốt, đặc biệt là ở cấp thấp hơn. Thẻ RTX 20 Series duy nhất có thể xử lý dò tia ở cài đặt cao trong các trò chơi hiện đại là RTX 2080 Ti.

Đối với tính năng dò tia trên AMD, GPU RDNA 3 RX 7000 Series mới nhất hoạt động tốt nhất khi bật tính năng dò tia, đặc biệt là ở phiên bản cao cấp hơn. Các mẫu bình dân như RX 7600 và thẻ RDNA 2 cao cấp cũng có thể xử lý dò tia.

Ray Reconstruction là một tính năng mới được thực hiện nhờ NVIDIA DLSS 3.5. Nó sử dụng các thuật toán học máy để khử nhiễu đồ họa dò tia mà không cần phải dựa vào quá trình khử nhiễu được điều chỉnh thủ công chuyên sâu. Điều này có nghĩa là để đạt được hiệu suất chơi game, bạn sẽ có được hình ảnh dò tia sắc nét hơn cùng với hiệu suất tăng nhẹ so với dò tia truyền thống. Dù sao, đó là những gì NVIDIA nói với chúng tôi, bởi vì một số nhà đánh giá phần cứng đã phát hiện ra rằng Ray Reconstruction có thể tạo ra các hiện tượng kéo theo được gọi là "bóng ma".

Ray Reconstruction chạy trên lõi Tensor của NVIDIA và bạn có thể kích hoạt nó trên bất kỳ GPU dòng NVIDIA RTX nào trong các trò chơi được hỗ trợ. AMD chưa phát hành bất kỳ tính năng dò tia tương tự nào, nhưng tôi hy vọng điều đó sẽ thay đổi với RDNA 4.

2. Nâng cấp AI và khử răng cưa

Intel, AMD và NVIDIA đều có công nghệ nâng cấp độc quyền của riêng họ dưới dạng XeSS, FSR và DLSS. Các thuật toán nâng cấp này cho phép bạn kết xuất trò chơi ở độ phân giải gốc thấp hơn để cải thiện hiệu suất mà không làm giảm hình ảnh. Nâng cấp AI được tăng tốc phần cứng thực hiện công việc này tốt hơn nhiều so với các thuật toán nâng cấp truyền thống.

Nếu muốn chạy trò chơi ở độ phân giải 1440p hoặc 4K với GPU không thể xử lý độ phân giải nguyên bản, bạn nên quan tâm đến việc nâng cấp AI. Kết quả trông không đẹp ở 1080p vì hình ảnh được nâng cấp từ 720p nên hình ảnh gốc không đủ sắc nét và không cung cấp đủ dữ liệu cho AI hiện tại để hoạt động.

Trong khi AMD vẫn đang nỗ lực triển khai các thuật toán AI với FSR thì Intel và NVIDIA đã tìm ra điều đó với XeSS và DLSS. Để tận dụng khả năng nâng cấp AI, bạn sẽ cần GPU Intel Arc hoặc NVIDIA RTX.

Giống như nâng cấp AI, khử răng cưa AI cũng dựa vào thuật toán học máy để làm phẳng các cạnh lởm chởm. Có một số công nghệ khử răng cưa khác nhau (bao gồm cả những công nghệ liên quan đến nâng cấp như Xess, FSR và DLSS), nhưng được cho là công nghệ tốt nhất hiện nay là DLAA (Khử răng cưa học sâu) của NVIDIA.

DLAA dựa vào AI để đạt được các góc cạnh mượt mà. Nó chạy ở độ phân giải gốc của bạn và có tác động đến hiệu suất, nhưng ít hơn nhiều so với các phương pháp AA chất lượng cao truyền thống. DLAA được hỗ trợ trên tất cả các GPU RTX.

3. Tạo khung

Tạo khung hình (hoặc nội suy) sử dụng thông tin từ hai khung hình để chèn khung hình thứ ba vào giữa chúng bằng thuật toán học máy để tăng gấp đôi FPS của bạn một cách hiệu quả. NVIDIA đã giới thiệu tính năng tạo khung với DLSS 3 và nó chỉ được hỗ trợ trên các thẻ RTX 40 Series. Đó là một tính năng được tăng tốc phần cứng, hoạt động thực sự hiệu quả với mức tối thiểu tạo tác hình ảnh.

AMD có một công nghệ tương tự tên là AMD Fluid Motion Frames (AFMF) hoạt động trên GPU RX 6000 và 7000 Series, nhưng đó là một giải pháp dựa trên phần mềm. Tôi có một chiếc RX 6600 XT và có cơ hội dùng thử nó ở Starfield. Mặc dù nó tăng gấp đôi FPS của bạn, nhưng hình ảnh rất mờ và có nhiều bóng ma khi di chuyển, vì vậy luôn có thứ gì đó trông "tệ", đó là lý do tại sao tôi đã kịp thời vô hiệu hóa nó.

Nếu bạn quan tâm đến việc sử dụng công nghệ tạo khung hình ngay hôm nay, hãy mua GPU RTX 40 Series. Có thể đáng để trả thêm một chút cho GPU nếu điều đó có nghĩa là bạn sẽ nhận được nhiều FPS hơn trong các trò chơi hỗ trợ tạo khung hình. Công nghệ này có vẻ cực kỳ hứa hẹn và tôi rất nóng lòng muốn xem nó sẽ phát triển như thế nào trong vài năm tới.

4. Bộ nhớ tăng tốc GPU

Theo truyền thống, CPU và RAM của bạn phải giải nén dữ liệu từ ổ lưu trữ trước khi có thể gửi dữ liệu đến GPU. Bộ lưu trữ được tăng tốc bằng GPU bỏ qua bước bổ sung này bằng cách chuyển trực tiếp công việc từ CPU sang GPU, điều này cho phép trò chơi tải dữ liệu nhanh hơn đáng kể.

Khi tôi nói "đang tải", tôi không chỉ đề cập đến thời gian tải màn hình; Tôi đang nói về việc tải liên tục xảy ra khi bạn chơi. Bộ lưu trữ được GPU tăng tốc giúp loại bỏ hiện tượng giật kết cấu và giật hình vi mô vì GPU có thể truy cập và hiển thị nội dung nhanh hơn nhiều nhờ truyền dữ liệu nhanh.

Tất cả điều này đã được kích hoạt nhờ Microsoft DirectStorage. NVIDIA đã xây dựng RTX IO dựa trên DirectStorage và bạn có thể kích hoạt nó trên bất kỳ GPU NVIDIA hiện đại nào trong các trò chơi được hỗ trợ. Nó hoạt động tốt nhất trên GPU mạnh mẽ và SSD NVMe nhanh. AMD cũng đang nghiên cứu phiên bản lưu trữ tăng tốc GPU có tên Smart Access Storage, nhưng nó vẫn chưa có sẵn.

5. HDMI 2.1


HDMI 2.1 là thế hệ mới nhất của chuẩn HDMI và có thể hỗ trợ độ phân giải lên tới 10K ở 120FPS. Bạn cần HDMI 2.1 để bật VRR (Tốc độ làm mới có thể thay đổi), ALLM (Chế độ độ trễ tự động thấp) và một số tính năng hướng đến trò chơi khác. HDMI 2.1 thậm chí còn mạnh hơn DisplayPort 1.4, vốn từ lâu đã trở thành tiêu chuẩn cho các game thủ PC.

Nếu bạn có màn hình hoặc TV tương thích, bạn có thể tận dụng HDMI 2.1 để có được tín hiệu hình ảnh tốt nhất có thể. Các GPU có hỗ trợ HDMI 2.1 bao gồm AMD RX 6000 và 7000 Series, NVIDIA RTX 3000 và 4000 Series cũng như Intel Arc. Tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng màn hình có DP 1.4 thì sẽ không có lợi ích thực sự nào. HDMI 2.1 được kết hợp tốt nhất với TV 4K cao cấp hiện đại. Các công nghệ VRR như NVIDIA G-Sync hoạt động tốt trên DisplayPort.

6. Lưới che nắng

Không cần quá kỹ thuật, tính năng tạo bóng lưới được tăng tốc đồ họa cho phép GPU hiển thị nhiều đồ họa hơn với ít dữ liệu hơn. Nếu một trò chơi sử dụng trình đổ bóng dạng lưới nhưng GPU không hỗ trợ thì điều đó sẽ dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về hiệu suất và có thể khiến trò chơi không thể chơi được. Gần đây chúng tôi đã thấy điều đó với Alan Wake 2, vì vậy mọi thứ sẽ chỉ trở nên tồi tệ hơn đối với các GPU cũ kể từ đây.

Bạn thậm chí không cần nhiều GPU mới để có được trình đổ bóng lưới. Các GPU NVIDIA Turing cũ hơn (GTX 16 và RTX 20 Series), AMD RDNA 2 (RX 6000 Series) và GPU Intel Arc đều hỗ trợ bộ đổ bóng lưới song song. Nếu bạn vẫn đang sử dụng GPU cao cấp cũ, như GTX 1080 Ti hoặc RX 5700 XT, có lẽ đã đến lúc nâng cấp.

7. Tỷ lệ che bóng thay đổi

Variable Rate Shading (VRS) là một thuật toán phân bổ nhiều tài nguyên GPU hơn để hiển thị các phần của hình ảnh cần đến nó nhất. Ví dụ: nếu bạn đang lái ô tô trong Forza Horizon 5, ô tô và bầu trời của bạn hầu như không thay đổi nhưng phần còn lại của môi trường sẽ thay đổi với tốc độ cực nhanh.

Bằng cách tập trung tài nguyên vào môi trường, GPU của bạn có thể hiển thị hình ảnh hiệu quả hơn, mang lại nhiều FPS hơn. Nó đặc biệt hữu ích trong VR vì GPU có thể dành nhiều thời gian hơn để hiển thị những gì trước mặt bạn. Cũng giống như tạo bóng lưới, VRS được giới thiệu cùng với GPU Turing. Nó cũng hoạt động trên GPU Intel. AMD có phiên bản riêng có tên FidelityFX Variable Shading, hoạt động trên RDNA 2 và các GPU mới hơn.

8. BAR có thể thay đổi kích thước và bộ nhớ truy cập thông minh

BAR có thể thay đổi kích thước hoặc gọi tắt là ReBAR, cho phép CPU của bạn truy cập vào GPU VRAM đầy đủ thay vì truyền dữ liệu theo từng đoạn 256 MB. Như bạn có thể tưởng tượng, điều này dẫn đến tăng hiệu suất trực tiếp trong hầu hết các trò chơi. ReBAR hoạt động trên cả GPU NVIDIA và Intel. Phiên bản của AMD có tên là Smart Access Memory. Điều đáng lưu ý là bạn không chỉ cần GPU tương thích; CPU và bo mạch chủ của bạn cũng cần hỗ trợ ReBAR để hoạt động.

9. Mã hóa AV1

Codec AV1 là sự kế thừa của codec truyền phát video HEVC. AV1 hỗ trợ giải mã tăng tốc phần cứng giúp cải thiện tốc độ băng thông và chất lượng hình ảnh. Đây là một công cụ thay đổi cuộc chơi nếu bạn muốn ghi lại cảnh trong trò chơi hoặc phát trực tuyến trò chơi trên các nền tảng hỗ trợ AV1 vì bạn sẽ có được chất lượng video tốt hơn đáng kể. AV1 được hỗ trợ trên RTX 30 và 40 Series, GPU AMD RDNA 2 và 3 cũng như Intel Arc

Những cải tiến về GPU vượt xa hiệu suất GPU thô và FPS. Tôi đã cố gắng làm sáng tỏ những bước nhảy vọt công nghệ quan trọng nhất về GPU trong vài năm qua và tôi nghĩ rằng nhiều công nghệ trong số này đáng để nâng cấp, ngay cả khi bạn hài lòng với thiết lập hiện tại của mình. Nếu bạn đồng ý, hãy xem danh sách card đồ họa tốt nhất của chúng tôi để có những gợi ý tuyệt vời cho GPU tiếp theo của bạn.