Cách cài đặt MySQL trên Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04

Tác giả Network Engineer, T.M.Hai 25, 2021, 11:47:23 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề.

Cách cài đặt MySQL trên Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04


MySQL là một cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, đơn giản và quan hệ sử dụng SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) để quản lý và thao tác dữ liệu. MySQL là một phần thiết yếu của LAMP Stack.

Bài đăng này giải thích cài đặt MySQL trên Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04.

1. Cài đặt MySQL trên Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04

Mở cửa sổ dòng lệnh Terminal và cập nhật bộ nhớ Cache của kho lưu trữ apt trước khi cài đặt MySQL:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt update

Tiếp theo, cài đặt máy chủ MySQL bằng lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt install mysql-server

Nhấn 'y' để tiếp tục cài đặt máy chủ MySQL.


Sau khi máy chủ MySQL được cài đặt thành công, hãy kiểm tra phiên bản đã cài đặt và xác minh cài đặt bằng lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ mysql --version

Sau khi cài đặt thành công, dịch vụ MySQL sẽ tự động khởi động. Để kiểm tra trạng thái của máy chủ MySQL, hãy chạy lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo systemctl status mysql

Kết quả đầu ra cho thấy rằng dịch vụ MySQL đang hoạt động và đang chạy.

2. Cấu hình MySQL trên Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04

Tập lệnh mysql_secure_installation, theo mặc định đi kèm với cài đặt MySQL, cho phép chúng ta đảm bảo an toàn cho MySQL.

Chạy tập lệnh mysql_secure_installation bằng lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo mysql_secure_installation
Trong quá trình thực thi tập lệnh mysql_secure_installation, bạn sẽ được hiển thị các lời nhắc khác nhau. Đầu tiên, bạn sẽ thấy ba cấp độ của chính sách xác thực mật khẩu. Bạn phải nhấn 'y' để thiết lập mật khẩu. Hơn nữa, chọn cấp độ mật khẩu bằng cách nhập chữ số tương ứng.


Hơn nữa, nhập mật khẩu và nhập lại mật khẩu để xác nhận. Dòng lệnh sẽ hiển thị độ mạnh ước tính của mật khẩu.


Ngoài ra, bạn sẽ được nhắc xóa người dùng ẩn danh, kiểm tra cơ sở dữ liệu và tải lại bảng đặc quyền. Nhấn 'y' hoặc 'n' tùy theo lựa chọn của bạn và cấu hình sẽ được thực hiện thành công.



3. Tạo người dùng mới

Để bắt đầu với máy chủ MySQL từ dòng lệnh, hãy sử dụng lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo mysql

Cửa sổ dòng lệnh của MySQL sẽ bắt đầu. Sau khi máy chủ MySQL được thiết lập, MySQL tạo một người dùng root có thể quản lý cơ sở dữ liệu và thực hiện các hành động quản trị khác nhau.

Hơn nữa, bạn cũng có thể tạo một người dùng mới trong máy chủ MySQL. Trong khi tạo người dùng mới, hãy nhập tên người dùng và mật khẩu. Làm theo cú pháp dưới đây để tạo người dùng mới:

Mã nguồn [Chọn]
mysql> CREATE USER user_name@'localhost' IDENTIFIED BY 'password';

Sau khi tạo thành công người dùng mới, bạn có thể cấp các đặc quyền cho người dùng đó như sau:

Mã nguồn [Chọn]
mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON *. * TO user_name@'localhost';

Sử dụng *.* sẽ cấp tất cả các loại đặc quyền cho người dùng mới được tạo.

Sau đó chạy lệnh dưới đây để xóa các đặc quyền. Nó sẽ giải phóng bộ nhớ bổ sung mà máy chủ đã lưu trong bộ nhớ Cache trong khi tạo người dùng mới.


4. Đăng nhập vào máy chủ MySQL và tạo cơ sở dữ liệu

Bây giờ chúng ta hãy đăng nhập vào máy chủ MySQL và tạo một cơ sở dữ liệu mới. Để thực hiện đăng nhập, hãy sử dụng lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
$ mysql -u username –p
Nhập mật khẩu mà bạn đã đặt trước đó cho người dùng này và cửa sổ dòng lệnh của MySQL sẽ bắt đầu.


Để tạo cơ sở dữ liệu mới, hãy thực hiện lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
mysql> CREATE DATABASE database_name;

Để xem danh sách tất cả các cơ sở dữ liệu có sẵn, hãy nhập lệnh:

Mã nguồn [Chọn]
mysql> show databases;

MySQL là một cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở và rất phổ biến. Máy chủ MySQL được bao gồm trong các kho tiêu chuẩn của Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04. Bài viết này giải thích cài đặt MySQL trên hai bản phân phối Linux phổ biến, tức là Linux Mint 20 và Ubuntu 20.04.