Cách cài đặt và cấu hình Samba trên Debian 11

Tác giả Network Engineer, T.Tư 13, 2022, 09:41:26 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.

Cách cài đặt và cấu hình Samba trên Debian 11


Samba là một công cụ mã nguồn mở mạnh mẽ cho phép chia sẻ các tập tin và máy in giống như Windows trên một mạng trên các hệ thống Linux. Nó cho phép các máy tính Linux và Windows cùng tồn tại và tương tác trên cùng một mạng. Nó được cài đặt trên máy chủ Linux, nơi chứa các tập tin được chia sẻ. Sau đó, các tập tin được chia sẻ này có thể được truy cập bởi bất kỳ ứng dụng khách Linux hoặc Windows được ủy quyền nào trên cùng một mạng.

Trong bài viết này, mình sẽ giải thích cách cài đặt và cấu hình máy chủ Samba trên hệ thống Debian. Mình cũng sẽ tìm hiểu cách truy cập các tập tin được chia sẻ này từ máy Linux hoặc Windows.

Mình đã sử dụng Debian 11 để chạy các lệnh và thủ tục được đề cập trong bài viết này. Tuy nhiên, các lệnh và thủ tục hoạt động gần như giống nhau trong các bản phân phối Linux khác.

1. Cài đặt Samba trên Debian 11

Khởi chạy cửa sổ dòng lệnh Terminal trong Hệ điều hành Debian của bạn. Chuyển đến tab Activities ở góc trên cùng bên trái của màn hình. Sau đó, trong thanh tìm kiếm, nhập từ khóa cửa sổ dòng lệnh Terminal. Khi kết quả tìm kiếm xuất hiện, hãy nhấp vào biểu tượng Terminal để mở nó.

Trong Terminal, nhập lệnh sau để cài đặt máy chủ Samba.

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt install samba

Nó có thể yêu cầu xác nhận bằng cách cung cấp cho bạn tùy chọn Y/n . Nhấn vào y để tiếp tục quá trình cài đặt và Samba sẽ được cài đặt trên hệ thống của bạn.

Trong khi cài đặt, nó có thể hỏi bạn có muốn sử dụng cài đặt WINS từ DHCP hay không. Nếu máy chủ của bạn đang sử dụng địa chỉ IP tĩnh, hãy chọn NO.

2. Xác minh cài đặt SAMBA

Để xác minh cài đặt, hãy kiểm tra trạng thái của dịch vụ samba "nmbd". Dịch vụ này khởi động tự động sau khi cài đặt Samba.

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo systemctl status nmbd
Nếu máy chủ samba được cài đặt và chạy thành công, bạn sẽ thấy trạng thái Active(running).


Nếu dịch vụ không tự động khởi động, hãy chạy lệnh này để khởi động nó theo cách thủ công:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo systemctl start nmbd
3. Cấu hình Samba

Sau khi cài đặt xong máy chủ Samba, bây giờ là lúc để cấu hình nó. Tập tin cấu hình samba smb.conf nằm ở thư mục /etc /samba. Trong tập tin này, mình chỉ định thư mục và máy in mà mình muốn chia sẻ cùng với các quyền và thông số hoạt động của chúng. Samba xem xét tập tin cấu hình của nó sau một khoảng thời gian nhất định và cập nhật bất kỳ thay đổi nào.

Làm theo các bước dưới đây để thực hiện cấu hình:

Bước 1: Tạo thư mục chia sẻ tập tin thông qua Samba. Thư mục này sẽ lưu giữ các tập tin cần được chia sẻ. Chạy lệnh sau để tạo một thư mục mới trong thư mục gốc.

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo mkdir /samba
Bước 2: Bây giờ chúng ta sẽ cần chỉnh sửa tập tin cấu hình smb.conf. Trước khi chỉnh sửa tập tin cấu hình, hãy đảm bảo tạo bản sao lưu của tập tin này trong cùng một thư mục hoặc một thư mục khác. Thực hiện lệnh sau để tạo bản sao lưu của tập tin smb.conf.

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo cp /etc/samba/smb.conf ~/Documents smb_backup.conf
Lệnh này sẽ tạo một bản sao lưu tại thư mục ~/Documents

Bước 3: Bây giờ chỉnh sửa tập tin cấu hình gốc bằng bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào như Vim, Nano hoặc Gedit. mình đang sử dụng trình chỉnh sửa Nano ở đây:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo nano /etc/samba/smb.conf
Cuộn xuống cuối smb.conf và thêm các dòng sau:

Mã nguồn [Chọn]
[samba-share]
comment = Samba on Debian
path = /samba
read-only = no
browsable = yes

Trong đó:

  • [samba-share] = tên của chia sẻ samba
  • comment = mô tả ngắn gọn về lượt chia sẻ
  • path = Đường dẫn của thư mục được chia sẻ.
  • Read-only = Đặt thư mục được chia sẻ là có thể đọc được
  • browsable = bao gồm chia sẻ trong danh sách chia sẻ hay không


Sau khi hoàn tất, nhấn đồng thời Ctrl + O và Ctrl + X để lưu và thoát tập tin.

4. Thiết lập tài khoản người dùng

Bây giờ chúng ta sẽ cần tài khoản người dùng thiết lập cho samba. Người dùng Samba phải là người dùng hệ thống và do đó phải tồn tại trong tập tin /etc/password. Nếu người dùng chưa tồn tại, trước tiên bạn cần tạo nó. Nếu không, chỉ cần thực hiện lệnh trong Terminal bằng cú pháp sau để thiết lập mật khẩu mới cho người dùng.

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo smbpasswd -a username
5. Khởi động lại dịch vụ Samba

Khi bạn đã hoàn tất tất cả các cấu hình và thiết lập người dùng, hãy khởi động lại dịch vụ Samba bằng cách chạy lệnh sau trong Terminal:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo systemctl restart smbd.service
6. Kết nối chia sẻ Samba từ máy Linux

6.1. Sử dụng dòng lệnh

Để kết nối chia sẻ samba từ dòng lệnh Linux, bạn sẽ cần cài đặt ứng dụng khách Samba. Nó sẽ giúp kết nối các chia sẻ samba từ dòng lệnh.

Chạy lệnh sau trong Terminal để cài đặt ứng dụng khách Samba:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt install smbclient
Sau khi cài đặt, hãy kết nối với Samba Share bằng cú pháp sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo smbclient //[IP_address or Host_name]/share_name –U samba_user
Trong đó:

  • [IP_address hoặc Host_name] là địa chỉ IP hoặc tên máy chủ của máy chủ Samba
  • [share_name] là tên của thư mục chia sẻ Samba
  • [samba_user] là tên của người dùng có quyền truy cập vào phần chia sẻ

Khi bạn nhập lệnh vào cửa sổ dòng lệnh Terminal, nó sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu. Nhập mật khẩu và nhấn Enter, sau đó bạn sẽ thấy samba CLI. Để xem các lệnh được hỗ trợ trên CLI, hãy nhập trợ giúp và nhấn Enter.

6.2. Truy cập chia sẻ Samba bằng GUI

Để truy cập chia sẻ Samba qua giao diện người dùng đồ họa, hãy mở File Manager. Ở cuối cửa sổ File Manager, bạn sẽ thấy tùy chọn Kết nối với máy chủ. Trong thanh địa chỉ, nhập địa chỉ của máy chủ Samba ở định dạng sau và nhấp vào Kết nối.

Mã nguồn [Chọn]
//[IP_address or Host_name]/share_name

Khi cửa sổ sau xuất hiện, hãy chọn nút radio Registered user và Nhập tên người dùng và mật khẩu vào hồ sơ tương ứng của họ. Nếu bạn đang ở trong môi trường WORKGROUP, hãy để trường Domain làm mặc định và nhấp vào Kết nối.


Bây giờ bạn sẽ có thể truy cập các tập tin được chia sẻ trên máy chủ Samba.


6.3. Kết nối với chia sẻ Samba từ máy Windows

Trong hệ điều hành Windows, tiện ích Run chủ yếu được sử dụng để truy cập các tập tin được chia sẻ qua mạng. Để mở tiện ích Run, hãy sử dụng phím tắt Windows + R. Khi tiện ích mở ra, hãy nhập địa chỉ chia sẻ Samba theo định dạng sau và nhấp vào OK.

Mã nguồn [Chọn]
\\[IP-address]\[share_name]

Bạn sẽ được nhắc cung cấp mật khẩu người dùng Samba. Nhập mật khẩu và nhấp vào OK.


Bây giờ bạn sẽ có thể truy cập các tập tin được chia sẻ Samba trên máy Windows của mình.


Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu cách cài đặt Samba trên hệ thống Debian 11. Chúng ta cũng đã học cách kết nối với máy chủ Samba từ máy Linux và Windows để truy cập các thư mục được chia sẻ.