Cách thành thạo lệnh Tree trong Linux

Tác giả NetworkEngineer, T.M.Một 12, 2021, 04:32:34 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 2 Khách đang xem chủ đề.

Cách thành thạo lệnh Tree trong Linux


Là một người dùng Linux, lựa chọn đầu tiên của mình cho liệt kê thư mục là sử dụng lệnh ls. Tuy nhiên, lệnh ls thiếu một số tính năng được cung cấp bởi chủ đề của chúng ta trong phần thảo luận, lệnh Tree.

Lệnh này in các thư mục, thư mục con và tập tin ở dạng cây. Bạn có thể làm cho lệnh hữu ích hơn nữa bằng cách sử dụng các tùy chọn khác nhau với nó để tùy chỉnh danh sách.

Bài viết này sẽ giải thích, với các ví dụ, cách sử dụng lệnh Tree.

Mình đã chạy các lệnh và thủ tục được đề cập trong bài viết này trên hệ thống Ubuntu 18.04 LTS.

1. Cách cài đặt lệnh Tree

Việc cài đặt tiện ích dòng lệnh Tree khá đơn giản thông qua lệnh apt-get. Mở dòng lệnh Ubuntu của bạn, Terminal, thông qua Dash hệ thống hoặc phím tắt Ctrl + Alt + t.

Sau đó nhập lệnh sau dưới dạng sudo:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt-get install tree
Xin lưu ý rằng chỉ người dùng được ủy quyền mới có thể thêm, xóa và cấu hình phần mềm trên Ubuntu.


Sau khi lệnh Tree được cài đặt, bạn có thể kiểm tra số phiên bản và cũng đảm bảo cài đặt có thành công hay không thông qua lệnh sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree --version

Mình khuyên bạn nên chạy lệnh sau trước mỗi lần cài đặt để bạn có thể nhận được phiên bản mới nhất hiện có của phần mềm có trong kho lưu trữ trực tuyến:

Mã nguồn [Chọn]
$ sudo apt-get update
2. Cách sử dụng lệnh Tree

Ở đây mình sẽ đề cập đến một số ví dụ về lệnh Tree để bạn không chỉ có thể sử dụng nó mà còn có thể tiến thêm một bước trong việc thành thạo nó.

2.1. Đầu ra lệnh Tree cơ bản

Đây là cách cơ bản nhất để sử dụng lệnh Tree:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree

Đầu ra hiển thị cấu trúc dạng cây của thư mục hiện tại của bạn, hiển thị tất cả các thư mục, thư mục con và tập tin.

2.2. Hiển thị nội dung của một thư mục cụ thể

Để liệt kê các tập tin và thư mục con của một thư mục cụ thể chứ không phải của thư mục hiện tại, bạn có thể chỉ định tên thư mục hoặc đường dẫn thông qua cú pháp lệnh sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -a [DirectoryName/Path]
Thí dụ: Lệnh sau sẽ liệt kê tất cả các tập tin và thư mục con, nếu có, trong thư mục Pictures:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -a Pictures

2.3. Hiển thị các tập tin ẩn cùng với các tập tin khác bằng lệnh Tree

Lệnh Tree không hiển thị danh sách các tập tin và thư mục ẩn trong Ubuntu. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng tùy chọn 'a' như sau để liệt kê chúng:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -a

Các tập tin và thư mục trong lệnh Tree bắt đầu từ dấu '.' là những tập tin và thư mục ẩn. Trong đầu ra ở trên, mình đã đánh dấu một mục như vậy để giải thích nó trông như thế nào.

2.4. Chỉ hiển thị danh sách thư mục thông qua lệnh Tree

Nếu bạn chỉ muốn xem danh sách thư mục chứ không phải các tập tin bên dưới, bạn có thể sử dụng tùy chọn d với lệnh Tree như sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -d

2.5. Hiển thị tiền tố đường dẫn đầy đủ của các tập tin và thư mục bằng lệnh Tree

Với tùy chọn f, bạn có thể tùy chỉnh lệnh Tree để hiển thị đường dẫn hoàn chỉnh dưới dạng tiền tố cho tất cả danh sách tập tin và thư mục.

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -f

Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn biết những gì tồn tại ở đâu.

2.6. Hiển thị kích thước của các tập tin và thư mục bằng cách sử dụng lệnh Tree

Với tùy chọn s, bạn có thể thực hiện lệnh Tree in kích thước, tính bằng byte, của tất cả các tập tin và thư mục trong thư mục của bạn.

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -s

Điều này giúp bạn xác định những mục nào đang chiếm nhiều dung lượng trên hệ thống của bạn và loại bỏ những mục không cần thiết.

2.7. Hiển thị quyền đọc ghi của các tập tin và thư mục bằng lệnh Tree

Thông qua tùy chọn p trong lệnh Tree của bạn, bạn có thể xem các quyền đọc, ghi và xóa trên các tập tin và thư mục được liệt kê.

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -p

Vì vậy, trước khi bạn muốn thực hiện một thao tác trên một tập tin và thư mục, trước tiên bạn có thể biết và có thể chỉnh sửa các quyền bạn có trên một mục cụ thể.

2.8. Liệt kê nội dung thư mục cho đến một cấp độ / độ sâu nhất định thông qua lệnh Tree

Thay vì liệt kê tất cả nội dung trong thư mục của bạn, bạn có thể cấu hình lệnh Tree để hiển thị Tree ở một mức độ hoặc độ sâu nhất định. Ví dụ cấp 1 trong lệnh Tree sẽ chỉ hiển thị danh sách của thư mục đã cho chứ không phải bất kỳ thư mục con nào của nó. Đây là cách sử dụng cú pháp:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -L [n]
Thí dụ: Lệnh sau sẽ chỉ hiển thị các thư mục con (với sự trợ giúp của tùy chọn -d) của thư mục hiện tại và không hiển thị cây được mở rộng thêm.

Mã nguồn [Chọn]
$ Tree -d -L 1

2.9. Tạo danh sách tập tin in lệnh Tree có chứa một mẫu cụ thể

Bạn có thể sử dụng lệnh Tree để chỉ liệt kê các tập tin có chứa một mẫu thẻ đại diện cụ thể. Đây là cú pháp để chỉ định mẫu:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -P [[pattern]*]/[*[pattern]]/[[*pattern*]]
Thí dụ: Trong ví dụ này, mình đang sử dụng lệnh Tree để liệt kê các tập tin đó bắt đầu bằng từ khóa "touch":

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -P touch *

2.10. Thực hiện lệnh Tree tránh in một số tên tập tin chọn lọc

Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Tree để liệt kê mọi thứ trừ các tập tin có chứa một mẫu thẻ đại diện cụ thể.
Cú pháp:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -I *[keywords]
Thí dụ: Lệnh sau sẽ liệt kê tất cả các tập tin và thư mục ngoại trừ lệnh chứa từ khóa "snap".

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -d -I *snap

2.11. Lệnh Tree in kết quả xuất ra tập tin

Nếu bạn muốn in kết quả của lệnh Tree ra một tập tin, bạn có thể sử dụng cú pháp sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree -o [filename]
Thí dụ: Lệnh sau sẽ in danh sách tất cả các tập tin và thư mục của thư mục Ảnh sang tập tin HTML có tên myfile.html

Mã nguồn [Chọn]
$ tree ./Pictures -o myfile.html
2.12. Trợ giúp của lệnh Tree

Lệnh Tree hữu ích hơn nhiều so với cách sử dụng mà mình đã mô tả. Bạn có thể khám phá thêm lệnh bằng cách xem phần trợ giúp của lệnh Tree như sau:

Mã nguồn [Chọn]
$ tree --help

Bằng cách sử dụng các tùy chọn mà mình đã mô tả và cũng bằng cách sử dụng kết hợp các tùy chọn này, bạn có thể thông thạo lệnh Tree hơn nữa.