Cài đặt PHP 5.2.3, MySql 5.0, IIS 6.0

Tác giả admin+, T.Ba 14, 2011, 02:40:10 CHIỀU

« Chủ đề trước - Chủ đề tiếp »

0 Thành viên và 1 Khách đang xem chủ đề.

Cài đặt PHP 5.2.3, MySql 5.0, IIS 6.0

* Download PHP 5.2.3 ZIP File (9.47 mb):

* Download MySQL 5.0 (39.7 mb):

* Download MySQL 5.0 GUI Tools (17.7 mb): MySql 5.0 GUI Tools (Tools to help you administer database)

Cài đặt PHP

Bước 1: Cấu hình IIS 6.0 để trỏ đến thư mục cục bộ nơi tập tin web của bạn. Đừng quên tạo một tập tin có tên là index index.htm (hoặc index.html) thêm một số HTML như hình ảnh hoặc phông chữ văn bản ưa thích. Khi bạn cấu hình nó, bạn sẽ có thể nhìn thấy nó bằng cách nhập http://127.0.0.1 từ URL trên Internet Explorer.

Bước 2: Tạo một thư mục trên C: được gọi là PHP và giải nén các tập tin từ PHP tải xuống vào thư mục đó. Bạn sẽ thấy một loạt các DLL và các thư mục con bổ sung có tên là ext, các tính năng bổ sung và các dev với các tập tin trong đó.

Bước 3: Mở Trình quản lý IIS6 Nhấp chuột phải -> Trang web mặc định -> Thuộc tính -> Chọn Thư mục chính -> Chọn Cấu hình. Trên ứng dụng kiểm tra cấu hình để xem .php có trong danh sách không. Nếu không bấm vào Thêm Add. Để thực thi, hãy duyệt đến thư mục c:\php và chọn php php5isapi.dll. Nhấp vào, OK OK và sau đó, một lần nữa.

Bước 4: Tạo một tập tin kiểm tra trong thư mục gốc của thư mục web của bạn có tên là Phptest.php. Và chèn mã dưới đây:

Mã nguồn [Chọn]
<? PHP phpinfo (); ?>

Bước 5: Trong thư mục của C:\php, sao chép tập tin, php.ini-recommended vào thư mục C: \ WINDOWS của bạn. Đổi tên tập tin này thành php.ini

Bước 6: Khởi động lại máy tính.

Sau khi được khởi động lại hoàn toàn, trong thanh URL của IE, hãy nhập vào http://27.0.0.1/phptest.php, và bạn sẽ thấy nó cung cấp cho bạn thông tin về phiên bản PHP.

Nếu bạn thấy điều này thì bạn biết nó hoạt động đúng và PHP được cài đặt thành công.

Cài đặt MYSQL

Bước 1: Cài đặt MySQL 5.0.

Bước 2: Cài đặt công cụ GUI MySQL 5.0. Chúng sẽ cho phép bạn xem cơ sở dữ liệu và cấu trúc dữ liệu của bạn

Bước 3: Cấu hình một Instance: Cách tốt nhất mà tôi đã cấu hình nó hoạt động thành công là khi nó được cài đặt đi vào MySQL Server Instance Configuration Wizard và nhấp vào Detailed Configuration, Developer Machine, Non-Transactional Database Only, ecision Support (DSS)/OLAP, Check Enable TCPIP Netwokring, port 3306, Standard Character Set, Install as a Windows Service, cho nó một mật khẩu chính mà bạn nhớ như là root, nhấp vào "Execute".

Xin lưu ý tên người dùng của bạn sẽ là root và mật khẩu sẽ là bất cứ thứ gì bạn gõ (trong ví dụ này là root). Sau khi bạn nhấn vào Execute, bạn sẽ thấy 4 nút sáng lên mà không có màu đỏ và bạn biết MySql được cấu hình đúng.

Bước 4: Mở chương trình MySQL Administrator. Chọn máy chủ lưu trữ = localhost, tên người dùng = root và mật khẩu = root hoặc bất cứ điều gì bạn đặt nó thành. Nhấp vào danh mục, nếu bạn thấy trong mysql thì đó là cơ sở dữ liệu chính.

Điều này có nghĩa là MySQL được cài đặt đúng cách.

Kiểm tra PHP đã hoạt động với MYSQL

Bước 1: Trong thư mục C: \ PHP, sao chép tập tin libysys.dll vào thư mục C:\WINDOWS\SYSTEM32 của bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn không ghi đè lên bất kỳ tập tin hiện có nào trong thư mục này. Nếu tập tin tồn tại, đầu tiên đổi tên nó để bạn có thể quay lại.

Bước 2: Chỉnh sửa tập tin này php.ini, mà bạn đã sao chép vào thư mục C: \ WINDOWS bằng trình chỉnh sửa văn bản như notepad. Tìm dòng mà nó nói là phần mở rộng của dòng extension_dir = . Bỏ ghi chú dòng này bằng cách loại bỏ dấu chấm phẩy trước đó, và đặt nó thành: extension_dir = c:\php\ext

Bước 3: Trong cùng một tập tin, php php.ini, cũng sử dụng 2 dòng khác bằng cách xóa dấu chấm phẩy. Tìm các dòng có ghi: extension = php_mysql.dll và extension = php_mysqli.dll và bỏ ghi chú cả hai dòng bằng cách xóa dấu chấm phẩy.

Bước 4: Khởi động lại máy tính

Bước 5: Tôi đã cung cấp một tập lệnh PHP đơn giản để kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu với MYSQL. Sao chép và dán tập tin này vào một tập tin gọi nó chẳng hạn: Ví dụ: test testmysql.php và đặt nó vào thư mục gốc của web (cùng thư mục với tên là phptest.php.

Mã nguồn [Chọn]
<?PHP//remember to change the password to whatever you set
//it to in mysql instance configuration
//first parameter is server name, 2nd username 'root', 3rd is password
$rst = @mysql_connect("localhost", "root", "root");
if (!$rst) {
echo ("<p>Unable to connect to database manager.</p>");
die('Could not connect: ' . mysql_error());
exit();
}
else {
echo ("<p>Successfully Connected to MySQL Database Manager!</p>");
}
if (!@mysql_select_db("mysql")) {
echo ("<p>Unable to connect database...</p>");
exit();
}
else {
echo ("<p>Successfully Connected to Database 'MYSQL'!</p>");
}

?>


Bước 6: Nếu bạn chạy tập lệnh này bằng cách gõ: http://127.0.0.1/testmysql.php và nó nói rằng Successfully Connected to MySQL Database Manager và Successfully Connected to Database 'MYSQL' thì điều này có nghĩa là MySQL hiện đang giao tiếp với PHP và được cài đặt và hoạt động bình thường.